Chữ số trong tiếng Nhật
Số học tiếng Nhật là bước đầu tiên hướng tới việc học cách đếm, xử lý các giao dịch tiền mặt và thời gian nói.
Đây là một cuộc đối thoại để giúp sinh viên Nhật Bản học các công ước về ngôn ngữ nói tiếng Nhật bằng tiếng Nhật:
Paul: | Sumimasen. Ima nan-ji desu ka. |
Otoko no hito: | San-ji juugo fun desu. |
Paul: | Doumo arigatou. |
Otoko no hito: | Dou itashimashite. |
Đối thoại bằng tiếng Nhật
|
||||||||
Dịch Đối Thoại:
|
Bạn có nhớ cụm từ Sumimasen (す み ま せ ん)? Đây là một cụm từ rất hữu ích có thể được sử dụng trong các tình huống khác nhau. Trong trường hợp này nó có nghĩa là “Xin lỗi tôi.”
Ima nan-ji desu ka (今 何時 で す か) có nghĩa là “Bây giờ là giờ nào?”
Đây là cách để đếm đến mười trong tiếng Nhật:
1 | ichi ( 一 ) | 2 | ni ( 二 ) |
3 | san ( 三 ) | 4 | yon / shi ( 四 ) |
5 | đi ( 五 ) | 6 | năm ( 六 ) |
7 | nana / shichi ( 七 ) | số 8 | hachi ( 八 ) |
9 | kyuu / ku ( 九 ) | 10 | juu ( 十 ) |
Một khi bạn đã ghi nhớ từ một đến 10, rất dễ để tìm ra phần còn lại của số này bằng tiếng Nhật.
Để tạo thành số từ 11 ~ 19, bắt đầu bằng “juu” (10) và sau đó thêm số bạn cần.
Hai mươi là “ni-juu” (2X10) và cho hai mươi, chỉ cần thêm một (nijuu ichi).
Có một hệ thống số bằng tiếng Nhật, đó là số Nhật bản. Số lượng người Nhật Bản được giới hạn từ một đến mười.
11 | juuichi (10 + 1) | 20 | nijuu (2X10) | 30 | sanjuu (3X10) |
12 | juuni (10 + 2) | 21 | nijuuichi (2X10 +1) | 31 | sanjuuichi (3X10 +1) |
13 | juusan (10 + 3) | 22 | nijuuni (2X10 + 2) | 32 | sanjuuni (3X10 + 2) |
BẢN DỊCH CHO NUMBERS TO JAPANESE
Dưới đây là một số ví dụ về cách dịch một số từ chữ số tiếng Anh / Ả Rập sang các từ tiếng Nhật.
(a) 45
(b) 78
(c) 93
(a) yonjuu-go
(b) nanajuu-hachi
(c) kyuujuu-san
CÁC CỤM TỪ KHÁC CẦN THIẾT ĐỂ NÓI THỜI GIAN
Ji (時) có nghĩa là “o’clock.” Vui / pun (分) có nghĩa là “phút”. Để diễn tả thời gian, hãy nói giờ đầu tiên, sau đó là phút, sau đó thêm desu (で す). Không có từ đặc biệt nào trong quý. Han (半) có nghĩa là một nửa, như nửa giờ qua.
Các giờ là khá đơn giản, nhưng bạn cần phải xem ra cho bốn, bảy và chín.
4 giờ | yo-ji (không yon-ji) |
7 giờ | shichi-ji (không phải là nana-ji) |
9 giờ | ku-ji (không phải kyuu-ji) |
Dưới đây là một số ví dụ về chữ “thời gian hỗn hợp” và cách phát âm bằng tiếng Nhật:
(a) 1:15
(b) 4:30
(c) 8:42
(a) ichi-ji juu-go vui vẻ
(b) yo-ji han (yo-ji sanjuppun)
(c) hachi-ji yonjuu-ni vui vẻ