Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc – Đề cương ôn thi lịch sử lớp 11

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc

I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?

A.Chiến tranh vũ khí.                                     B. Chiến tranh lạnh.

C. Chiến tranh thuốc phiện.                             D. Chiến tranh cục bộ.

 

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc – Chiến tranh thuốc phiện năm 1940

Câu 2. Đối với các nước đế quốc xâm lược, Trung Quốc được ví với hình ảnh nào?

A. Vùng đất vàng.                                                        B. Cái bánh ngọt.

C. Mẫu bánh mì vụn.                                        D. Cái kẹo ngọt.

 

Câu 3. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?

A.Cương quyết chống lại.                              B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.

C.Đóng cửa.                                                    D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.

Câu 4. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?

A.Sơn Tây.                                                      B. Sơn Đông. 

C.Trực Lệ.                                                        D. Bắc Kinh.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?

A.Công nhân.                                                                    B. Nông dân.

C.Tư sản.                                                               D. Binh lính.

 

Câu 7. Đế quốc nào sau đây không xâu xé Trung Quốc cuối TK XIX?

A.Đức.                        B. Mĩ.                                      C. Nga.                        D. Pháp.

 

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc – Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc

Câu 8. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản.                    B. Nông dân               C. Công nhân.           D. Tiểu tư sản.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A.Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược

B.Bỏ mặc nhân dân

C.Thỏa hiệp với các nước đế quốc

D.Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A.Thái Bình Thiên quốc.                                             B. Nghĩa Hòa đoàn.

C. Khởi nghĩa Vũ Xương.                               D. Khởi nghĩa Thiên An môn.

Câu 3. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

A.Tư sản.                                B. Nông dân.  C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 4. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?

A.Tân Sửu.                  B. Nam Kinh.              C. Bắc Kinh.   D. Nhâm Ngọ.

Câu 5. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A.Cách mạng vô sản.                                      B. Cách mạng Dân chủ tư sản.

C.Chiến tranh đế quốc.                                              D. Cách mạng văn hóa.

 

Câu 6. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?

A.Đầu hàng đế quốc.                                                  B. Nổi dậy đấu tranh. 

C.Thỏa hiệp với đế quốc.                                D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội?

A.Đánh đổ Mãn Thanh.

B.Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

C.Bình đẳng ruộng đất cho dân cày.

D.Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược?

A.Tồn tại 2 mâu thuẫn: Nông dân >< đế quốc, nhân dân TQ >< phong kiến.

B.Tồn tại 2 mâu thuẫn: Nhân dân TQ >< phong kiến, nông dân >< đế quốc.

C.Tồn tại 2 mâu thuẫn: Nông dân >< phong kiến, nhân dân TQ >< đế quốc.

D.Tồn tại 2 mâu thuẫn: Đế quốc>< phong kiến, địa chủ >< nông dân.

Câu 2. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?

A.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.

C.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.

D.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

Câu 3. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

Tôn Trung Sơn – Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc

A.không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.

B.không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.

C.không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.

D.không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.

Câu 4. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại?

A.Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.

B.Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.

C.Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu.

D.Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh.

IV. Vận dụng cao

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX?

A.Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng.

B.Hình thức đấu tranh phong phú.

C.Giai cấp vô sản lớn mạnh.

D.Giai cấp tư sản lớn mạnh.

Câu 2. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa TK XIX đầu TK XX?

A. Diễn ra sôi nổi,lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia ,dưới nhiều hình thức.

B.Đông đảo lực lượng tham gia, dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

C.Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc,dưới nhiều hình thức.

D.Đông đảo lực lượng tham gia,dưới nhiều hình thức nhằm giải phóng dân tộc.

Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?

A Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.

B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết.

C.Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.

D.Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.

Bài tập vận dụng – Bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 3: Trung Quốc

Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành

A.“sân sau” của các nước đế quốc

B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc

C.“quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển

D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé

Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?

A.Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước

B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản

C.Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh

D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ

Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước

A.Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

B. Thuộc địa, nửa phong kiến

C.Phong kiến quân phiệt

D. Phong kiến độc lập

Hòa ước Nam Kinh năm 1842 – Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc

Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ

A. Đầu thế kỉ XIX       B. Giữa thế kỉ XIX                 C. Cuối thế kỉ XIX       D. Đầu thế kỉ XX

Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa

A.Pháp và Trung Quốc       B. Anh và Trung Quốc

C. Anh và Pháp       D. Đức và Trung Quốc

Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A.Trần Thắng              B.  Ngô Quảng

C. Hồng Tú Toàn       D. Chu Nguyên Chương

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại

A.Kim Điền (Quảng Tây)                                           B. Dương Tử (Quảng Đông)

C.Mãn Châu ( vùng Đông Bắc)                                  D. Nam Kinh (Quảng Đông)

Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A.Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)

B.Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng

C.Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến

D.Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước

Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là

A.Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ

B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến

C.Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân

D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ

Câu 10. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A.Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu                       B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu

C.Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi                          D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn

Khang Hữu Vi- Lương Khai Siêu – Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc

Câu 11. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A.Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ

B.Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á

C.Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân

D.Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé

Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc

A.Khang Hi                 B. Càn Long                          C. Quang Tự               D. Vĩnh Khang

Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?

A.Đông đảo nhân dân                              B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời

C.Giai cấp địa chủ phong kiến                   D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến

Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A.Không dựa vào lực lượng nhân dân

B.Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt

C.Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm

D.Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu

Câu 15. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại

A.Sơn Đông                 B. Trực Lệ                  C. Sơn Tây                  D. Vân Nam

Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu

A.tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh

B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh

C.tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc

D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc

Câu 17. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là

A.Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp

B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân

C.Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí

D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp

Câu 18. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là

A.Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh

B.Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh

C.Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới

D.Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán

Câu 19. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu

A.Trung Quosc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến

B.Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc

C.Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ

D.Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc – Quân Nhà  Mãn Thanh đầu hàng lực lượng cách mạng

Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào?

A.Vô sản       B. Phong kiến               C. Tự do dân chủ       D. Dân chủ tư sản

Câu 21. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là

A.Tôn Trung Sơn                    B. Hồng Tú Toàn

C. Khang Hữu Vi                   D. Lương Khải Siêu

Câu 22. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là

A.Trung Quốc Đồng minh hội                                    B. Trung Quốc Quang phục hội

C.Trung Quốc Nghĩa đoàn hội                                    D. Trung Quốc Liên minh hội

Câu 23. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của

A.Giai cấp vô sản Trung Quốc                       B. Giai cấp nông dân Trung Quốc

C.Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc          D. Liên minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc

Câu 24. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là

A.Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn            B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi

C.Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu       D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu

Câu 25. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là

A.Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh

B.Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh

C.Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông

D.Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh

Câu 26. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì?

A.Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”

B.Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước

C.Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài

D.Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc

Câu 27. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?

A.Đánh đổ Mãn Thanh

B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc

C.Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc

D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày

Câu 28. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở đâu?

A.Bắc Kinh                 B. Vũ Hán                   C. Vũ Xương               D. Nam Kinh

Câu 29. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường nào?

A.Đấu tranh bạo động       B. Cách mạng vô sản

C. Đấu tranh ôn hòa       D. Dân chủ tư sản

Câu 30. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là

A.Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo

B.Thành lập Trung Hoa Dân quốc

C.Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân

D.Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí

Câu 31. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?

A.Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

B.Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc

C.Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á

D.Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc

Trên đây là bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 3: Trung Quốc. Chúc các em học tốt!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *