Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 1: Nhật Bản – Đề cương ôn thi lịch sử lớp 11

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 1: Nhật Bản

I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay

A.Thiên Hoàng.                                                          B. Tư sản.

C. Tướng quân.                                                            D. Thủ tướng.

Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

A.Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

B.Chính trị, quân sự, văn hóa – giáo dục và ngoại giao với Mĩ.

 C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.

D.Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

A.Duy trì nền quân chủ chuyên chế.

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

C.Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D.Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?

A.Cộng hòa.                                                    B. Quân chủ lập hiến.

C. Quân chủ chuyên chế.                                             D. Liên bang.

Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là

A. Đế quốc Mĩ.                                                           B. đế quốc Anh.

C.đế quốc Pháp.                                                          D. đế quốc Đức.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào?

A.Nông dân    .                                                           B. Đaimyô.

C. Samurai.                                                                  D. Thợ thủ công.

Câu 2. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?

A.Giáo dục.                                                                B. Quân sự.

C.Kinh tế.                                                                   D. Chính trị.

Câu 3. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?

A.Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

B.Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải

C.Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.

D.Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

Câu 4. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?

A.Cách mạng vô sản.                                      B. Cách mạng tư sản triệt để.

C.Chiến tranh đế quốc.                                       D. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B.Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C.Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 6. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905)?

A.Chiến tranh giải phóng dân tộc.                  B. Chiến tranh phong kiến.

C. Chiến tranh đế quốc.                                               D. Chiến tranh chính nghĩa.

Câu 7. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A.Để duy trì chế độ phong kiến.

B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.

C.Để tiêu diệt Tướng quân.

D.Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?

A.Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.

B.Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.

C.Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.

D.Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.

Câu 2. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A.Liên minh qúy tộc – tư sản nắm quyền.

B.Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.

C.Vấn đề ruộng đất của nông dân da duoc giải quyết…

D.Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

Câu 3. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:

A. Sức mạnh quân sự.                                                  B. Sức mạnh kinh tế.

C.Truyền thống văn hóa lâu đời.                    D. Sức mạnh áp chế về chính trị.

Câu 4. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với…

A.các cuộc chiến tranh xâm lược.                   B. mua phát minh từ bên ngoài vào.

C.chú trọng phát triển nông nghiệp.               C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải.

Câu 5. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt?

A.Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.

B.Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt.

C.Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế.

D.Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.

IV. Vận dụng cao

Câu 1. Yeu to duoc xem la chia khoa duoc rut ra tu cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay?

A.Chú trọng bảo tồn văn hóa.                                    B. Chú trọng yếu tố giáo dục.

C.Chú trọng phát triển kinh tế.                                   D. Chú trọng công tác đối ngoại.

Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?

A.Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.

B.Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.

C.Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.

D.Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.

Câu 3. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ?

A.Mở rộng hệ thống trường học.

B.Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.

C.Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.

D. Chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật.

Bài tập vận dụng bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 1: Nhật Bản

Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?

A.Nông nghiệp lạc hậu           B. Công nghiệp phát triển

C. Thương mại hàng hóa         D. Sản xuất quy mô lớn

Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều

B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh

C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản

D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển

Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuấ phong kiến lạc hậu

B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều

C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng

D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa

Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A.Nhiều đảng phái ra đời

B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì

C.Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị

Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?

A.Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn)               B. Samurai (võ sĩ)

C. Địa chủ vừa và nhỏ                        D. Quý tộc

Câu 6. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia

A.Phong kiến quân phiệt                                B. Công nghiệp phát triển

C.Phong kiến trì trệ, bảo thủ                           D. Tư bản chủ nghĩa

Câu 7. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là

A.Thiên hoàng              B. Sôgun (Tướng quân)                      C. Nữ hoàng         D. Vua

Câu 8. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về

A.Thủ tướng        B. Sôgun (Tướng quân)             C. Thiên hoàng            D. Nữ hoàng

Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về

A.Thủ tướng     B. Sôgun (Tướng quân)                      C. Thiên hoàng            D. Nữ hoàng

Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép Nhật Bản phải “mở cửa”?

A.Đàm phán ngoại giao          B. Áp lực quân sự

C. Tấn công xâm lược             D. Phá hoại kinh tế

Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?

A.Xã hội ổn định

B.Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội

C.Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến

D.Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Câu 12. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là do

A.Sự tồn ại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ

B. Áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây

C.Sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến

D. Làn song phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân

Câu 13. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?

A.Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng

B.Xã hội phong kiến Nhậ Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

C.Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản

D.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản

Câu 14. Minh Trị là hiệu của vua

A.Mútxuhitô               B. Kômây                    C. Tôkugaoa                            D. Satsuma

Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là

A.Do đề nghị của các đại thần

B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ

C.Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi

D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân

Câu 16. Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bậ đã diễn ra ở Nhật Bản là

A.Chế độ Mạc phủ sụp đổ              B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi

C.Cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu     D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán

Câu 17. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?

A.Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây

B.Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á

C.Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây

D.Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng mộ nước phong kiến lạc hậu

Câu 18. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị

A.Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường

B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc

C.Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu

D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản

Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị

A.Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây

B.Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh

C.Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuấ vũ khí

D.Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội

Câu 20. Ý nào thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên hoàng Minh Trị khởi xướng

A.Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… đặt ra với nước Nhật Bản cuối hế kỉ XIX.

B.Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, hoàn toàn theo phương Tây.

C.Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… của nước Nhật xưa.

D.Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… cho các tầng lớp nhân dân.

Câu 21. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào?

A.Dân chủ cộng hòa                           B. Dân chủ đại nghị

C. Cộng hòa tư sản                 D. Quân chủ lập hiến

Câu 22. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là

A.Chế độ Mạc phủ sụp đổ

B. Hiến pháp mới được công bố

C.Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán

D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán

Câu 23. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?

A.Tư sản                     B. Nông dân               C. Thị dân                   D. Quý tộc tư sản hóa

Câu 24. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là

A.Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân

B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc

C.Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người

D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động

Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?

A.Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản

B.Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây

C.Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á

D.Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 26. Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX?

A.Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy

B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa

C.Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài

D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền

Câu 27. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào?

A.Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh

B.Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời

C.Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước

D.Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác

Câu 28. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là

A.Hữu nghị và hợp tác                       B. Thân thiện và hòa bình

C.Đối đầu và chiến tranh                    D. Xâm lược và bành trướng

Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân

B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính

C.Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự

D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây

Câu 30. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan(1874), Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905) đã chứng tỏ

A.Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn

C.Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn

D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi

Câu 31. Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A.Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế

B.Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế

C.Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự

D.Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự

Câu 32. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào?

A.Sự phá triển của phong trào công nhân             B. Sự phá triển của phong trào nông dân

C.Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức                        D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản

Câu 33. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là kết quả của phong trào

A.Nông dân               B. Tiểu tư sản              C. Học sinh, sinh viên             D. Công nhân

Câu 34. Lựa chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn tư liệu sau về phong trào công nhân ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX: “Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập năm 1901 do…………………..…. một người bạn của Nguyễn Ái Quốc trong Quốc tế Cộng sản, đứng đầu. Xuất hân từ …………… ở Tôkiô, năm 23 tuổi, ông đã tham gia tích cực rồi trở hành lãnh đạo của phong trào công nhân đường sắt.”

A.Cataiama Xen …………….công nhân đường sắt    B. Abe Shinzô ……… công nhân dệt may

C.Abe Shinzô ……………… công nhân đóng tàu       D. Cataiama Xen ……………..công nhân in

Câu 35. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam nằm giữa thế kỉ XIX là

A.Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp

B.Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng

C.Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây

D.Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện

Câu 36. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A.Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới

B.Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi mới đất nước

C.Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện của đất nước

D.Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

Trên đây là Bài tập trắc nghiệm Sử 11 – Bài 1: Nhật Bản. Chúc các em học tốt!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *